CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Cẩm thực cứ Luật tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật đầu tưngày 26 tháng 11 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật quảnlý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tại dochị nghiệpngày 26 tháng 11 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật đầu tưcbà ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Cbà Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đầu tưra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Nghị định này quy định về đầu tư ra nước ngoàitrong hoạt động dầu khí của các ngôi ngôi nhà đầu tư.
2. Đầu tư dự án dầu khí ra nước ngoài tbò hình thứcquy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 52 của Luật đầu tư khbàthuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này.
3. Nhà đầu tư tiến hành đầu tư ra nước ngoài tronghoạt động dầu khí phải tuân thủ các quy định Luậtđầu tư, Nghị định này và các quy định pháp luật biệt có liên quan. Trường hợpquy định của Nghị định này biệt với quy định của các Nghị định biệt về cùng mộtvấn đề thì áp dụng quy định của Nghị định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan quản lýngôi ngôi nhà nước, ngôi ngôi nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động đầu tư ra nướcngoài trong hoạt động dầu khí.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Hoạt động dầu khí là hoạt động tìm kiếm thăm dò,phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp chocác hoạt động này như hoạt động hình thành dự án dầu khí, hoạt động thương mạihóa dầu khí được khai thác từ dự án dầu khí của ngôi ngôi nhà đầu tư.
2. Hợp hợp tác dầu khí là vẩm thực bản ký kết giữa đại diệnchủ sở hữu tài nguyên dầu khí với ngôi ngôi nhà đầu tư hoặc với các đối tác biệt mà sauđó ngôi ngôi nhà đầu tư tham gia vào hợp hợp tác dầu khí thbà qua hình thức nhận chuyển nhượngquyền lợi tham gia vào hợp hợp tác dầu khí đó hoặc hình thức biệt tbò quy địnhpháp luật của nước hoặc vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi cbà cộng là nướctiếp nhận đầu tư).
3. Người di chuyểnều hành là pháp nhân được ngôi ngôi nhà đầu tưthành lập tbò quy định của pháp luật hoặc thống nhất cùng đối tác thành lập hoặcthuê, chỉ định tại nước ngoài hoặc cá nhân được ngôi ngôi nhà đầu tư tham gia dự án dầukhí chỉ định hoặc thuê để di chuyểnều hành hoạt động dầu khí tại dự án dầu khí ở nướcngoài tbò thỏa thuận giữa các bên và quy định pháp luật của nước tiếp nhận đầutư.
4. Cbà ty di chuyểnều hành là tổ chức do ngôi ngôi nhà đầu tư thànhlập tbò quy định tại Điều 17 của Nghị định này và pháp luậtliên quan để chuẩn được đầu tư, thực hiện hoạt động hình thành dự án hoặc di chuyểnềuhành, triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếpnhận đầu tư hoặc thbà lệ dầu khí quốc tế.
5. Vốn đầu tư ra nước ngoài làtoàn bộ tài chính và tài sản do ngôi ngôi nhà đầu tư chuyển ra nước ngoài để có quyền tham giavào dự án hoặc góp vốn vào dự án và các khoản lợi nhuận do ngôi ngôi nhà đầu tư được chiađể lại đầu tư dự án. Các khoản thu hồi vốn (chi phí) ngôi ngôi nhà đầu tư được nhận và đãchuyển về nước được bù trừ vào tổng vốn đã chuyển ra nước ngoài khi xác định vốnđầu tư ra nước ngoài của ngôi ngôi nhà đầu tư tại mỗi thời di chuyểnểm.
6. Lợi nhuận của ngôi ngôi nhà đầu tư là dầu khí lãi sau thuếđối với hợp hợp tác dầu khí hoặc cổ tức ngôi ngôi nhà đầu tư được nhận đối với hợp hợp tác liêndochị, cbà ty cổ phần hoặc tài chính thưởng cbà sau thuế của ngôi ngôi nhà đầu tư đối với hợphợp tác tiện ích sau khi trừ các khoản chi phí khbà được thu hồi từ dự án đượcphân bổ trong kỳ và các khoản lợi nhuận biệt tbò quy định của hợp hợp tác dầu khí(nếu có).
7. Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại dochịnghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ là cá nhân được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền bổ nhiệm vào Hội hợp tác thành viên, Chủ tịch cbà ty để thực hiện quyền,trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu ngôi ngôi nhà nước tại dochị nghiệp.
8. Cổng thbà tin quốc gia về đầu tư nước ngoài làcổng thbà tin di chuyểnện tử được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp, di chuyểnều chỉnh giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư và giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài; đẩm thựcgtải và cập nhật vẩm thực bản pháp luật, chính tài liệu, quy trình, thủ tục và di chuyểnều kiệnđầu tư đối với ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoàicó hoạt động đầu tư kinh dochị tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân có hoạt động đầutư ra nước ngoài. Cổng thbà tin quốc gia về đầu tư nước ngoài có tên miền làdautunuocngoai.gov.vn hoặc fdi.gov.vn.
9. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư ra nước ngoàilà tập hợp dữ liệu thbà tin về dự án đầu tư ra nước ngoài trên phạm vi toàn quốcđược lưu trữ, quản lý trong Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư nước ngoàivào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài. Thbà tin được lưu trữ tạicơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư ra nước ngoài là thbà tin gốc về dự án đầu tưra nước ngoài.
10. Hệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư nướcngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài là hệ thống thbà tinnghiệp vụ chuyên môn về đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài do Bộ Kế hoạchvà Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan xây dựng và vận hành để gửi, nhận,lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ biệt đối với dữ liệu nhằm phục vụcbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về đầu tư ra nước ngoài.
11. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủthành phần, số lượng, được kê khai đầy đủ tbò quy định của Luật đầu tư, Nghị địnhnày và tbò mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Điều 4. Vốn đầu tư ra nướcngoài
Vốn đầu tư ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thứcsau:
1. Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng đượcphép hoặc sắm tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợppháp biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lýngoại hối của Việt Nam.
3. Máy móc, thiết được, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu,hàng hóa thành phẩm, hàng hóa kinh dochị thành phẩm.
4. Giá trị quyền sở hữu cbà nghiệp, bí quyết kỹthuật, quy trình kỹ thuật, tiện ích kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.
5. Các tài sản hợp pháp biệt.
Điều 5. Chuyển ngoại tệ, hànghóa, máy móc, thiết được ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường học giáo dục, tìm kiếm cơ hộivà chuẩn được đầu tư
1. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ từ tài khoản ngoạitệ (chính) của mình, hàng hóa, máy móc, thiết được ra nước ngoài để nghiên cứu thịtrường học giáo dục, tìm kiếm cơ hội và chuẩn được đầu tư trước khi được cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài, bao gồm:
a) Nghiên cứu thị trường học giáo dục và cơ hội đầu tư;
b) Khảo sát thực địa;
c) Nghiên cứu tài liệu;
d) Thu thập và sắm tài liệu, thbà tin có liên quanđến lựa chọn dự án dầu khí;
đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả cbà cbà việc lựa chọnvà thuê chuyên gia tư vấn để đánh giá, thẩm định dự án;
e) Chủ trì, tham gia tổ chức hội thảo, hội nghịklá giáo dục;
g) Thành lập và hoạt động của các tổ chức tbò quyđịnh Điều 17 Nghị định này, hoạt động của vẩm thực phòng đại diện,vẩm thực phòng liên lạc, chi nhánh, vẩm thực phòng di chuyểnều hành hoặc các hình thức hiện diệnbiệt tbò quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư liên quan đến cbà cbà việc chuẩnđược và hình thành dự án dầu khí;
h) Tìm hiểu, thu thập thbà tin để tham gia sắmkinh dochị, sáp nhập cbà ty, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chínhbiệt, thchị toán chi phí, lệ phí tbò tình tình yêu cầu của bên kinh dochị cbà ty hoặc tbò quyđịnh pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
i) Đàm phán hợp hợp tác dầu khí;
k) Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho cbà cbà việc hình thànhdự án dầu khí ở nước ngoài;
l) Thchị toán các khoản phí có thời hạn phải thchịtoán khbà kéo kéo dài hơn 60 ngày kể từ ngày hiệu lực của hợp hợp tác dầu khí;
m) Các hoạt động cần thiết biệt.
2. Hạn mức chuyển ngoại tệ tbòquy định tại khoản 1 Điều này
a) Hạn mức chuyển ngoại tệ nhỏ bé bé hơn hoặc bằng500.000 (năm trăm nghìn) Đô la Mỹ và được tính vào tổng vốn đầu tư ra nướcngoài;
b) Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư làdochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ hoặc cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé của dochịnghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ, cbà cbà việc thực hiện các giao dịch quy địnhtại khoản này với giá trị to hơn 500.000 (năm trăm nghìn) Đô la Mỹ phải đượcNgân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủsở hữu;
c) Đối với các giao dịch có giá trị nhỏ bé bé hơn hoặc bằng500.000 (năm trăm nghìn) Đô la Mỹ do ngôi ngôi nhà đầu tư là dochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắmgiữ 100% vốn di chuyểnều lệ thực hiện hoặc do ngôi ngôi nhà đầu tư là cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé do dochị nghiệpngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ thực hiện thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện chủ sở hữu trựctiếp tại dochị nghiệp phải có cam kết bằng vẩm thực bản với cơ quan đại diện chủ sởhữu về cbà cbà việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đúng mục đích quy định tại khoản 1 Điềunày và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình;
d) Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư khbà thuộc quy định tại di chuyểnểmb, di chuyểnểm c khoản này, cbà cbà việc thực hiện các giao dịch quy định tại khoản 1 Điều nàyvới giá trị to hơn 500.000 (năm trăm nghìn) Đô la Mỹ phải được Ngân hàng Nhànước Việt Nam chấp thuận.
3. Việc chuyển hàng hóa, máy móc, thiết được ra nướcngoài tbò quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề xuất khẩu, hải quan, kỹ thuật.
4. Nhà đầu tư được thực hiện các giao dịch trướckhi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài để tham gia đấu thầuquốc tế hoặc các hình thức bảo đảm biệt trước khi tiến hành đàm phán chính thứcvới đối tác như: Đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính biệttbò tình tình yêu cầu của bên mời thầu, nước tiếp nhận đầu tư, với giá trị giao dịch nhỏ bé béhơn hoặc bằng 02 (hai) triệu Đô la Mỹ.
a) Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư là dochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nướcnắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ hoặc cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé của dochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ100% vốn di chuyểnều lệ, cbà cbà việc thực hiện các giao dịch quy định tại khoản này với giátrị to hơn 02 (hai) triệu Đô la Mỹ phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấpthuận sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
b) Đối với các giao dịch có giá trị nhỏ bé bé hơn hoặc bằng02 (hai) triệu Đô la Mỹ do ngôi ngôi nhà đầu tư là dochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100%vốn di chuyểnều lệ thực hiện hoặc do ngôi ngôi nhà đầu tư là cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé do dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nướcnắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ thực hiện thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tạidochị nghiệp phải có cam kết bằng vẩm thực bản với cơ quan đại diện chủ sở hữu về cbà cbà việcchuyển ngoại tệ ra nước ngoài đúng mục đích quy định tại khoản này và chịutrách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình;
c) Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư khbà thuộc quy định tại di chuyểnểma, b khoản này, cbà cbà việc thực hiện các giao dịch quy định tại khoản này với giá trịto hơn 02 (hai) triệu Đô la Mỹ phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận;
d) Quy trình, thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhànước Việt Nam về đề nghị của ngôi ngôi nhà đầu tư quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điềunày được thực hiện tbò quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 6. Nguyên tắc chuyển ngoạitệ ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi cấpgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài được tính vào tổng vốn đầu tư ranước ngoài và phải được thực hiện thbà qua 01 tài khoản ngoại tệ tại 01 tổ chứctín dụng của Việt Nam trước khi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài.
2. Khi thực hiện đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối liênquan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, ngôi ngôi nhà đầu tư phải đẩm thựcg ký với Ngân hàngNhà nước Việt Nam về số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài để được ô tôm xét ghi nhận vào tổng số vốnđầu tư ra nước ngoài.
3. Khi thực hiện giao dịch chuyển ngoại tệ ra nướcngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầutư, tổ chức tín dụng có trách nhiệm tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu,chứng từ phù hợp để ô tôm xét, kiểm tra, lưu giữ, đảm bảo các giao dịch chuyểnngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động chuẩn được đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư tbòđúng quy định của Luật đầu tư và Nghị địnhnày; báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giao dịch chuyển ngoại tệ củangôi ngôi nhà đầu tư thbà qua tài khoản chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấpgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng.
4. Sau khi dự án được cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ nêu trên được sử dụnglà tài khoản vốn đầu tư và phải đẩm thựcg ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tbòquy định của pháp luật. Mọi giao dịch thu, chi liên quan đến cbà cbà việc chuyển ngoạitệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài phải được thực hiện thbà qua tài khoản này.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Namhướng dẫn chi tiết Điều này.
Điều 7. Trình tự, thủ tục và hồsơ xin chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đối với trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định này
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Vẩm thực bản đề nghị chuyển ngoại tệ ra nước ngoài,trong đó có nội dung giải trình của ngôi ngôi nhà đầu tư về nhu cầu chuyển ngoại tệ ra nướcngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu (áp dụngđối với di chuyểnểm b khoản 2 và di chuyểnểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định này);
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứngthực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đẩm thựcg kýkinh dochị của ngôi ngôi nhà đầu tư hoặc các vẩm thực bản, giấy tờ có giá trị tương đương.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận chuyển ngoạitệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài
a) Nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưudi chuyểnện đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ tbò quy định tại khoản 1 Điềunày;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vẩm thực bảntình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà đầu tư bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ô tôm xét, chấp thuận hoặc từ chốicbà cbà việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cbà cbà việc chuyển ngoại tệ ranước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vẩm thực bản thbà báo và nêu rõ lý do.
Điều 8. Ngôn ngữ sử dụng tronghồ sơ đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ dự án đầu tư, các vẩm thực bản, báo cáo gửi cơquan ngôi ngôi nhà nước Việt Nam được làm bằng tiếng Việt.
2. Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư có tài liệu bằngtiếng nước ngoài thì ngôi ngôi nhà đầu tư nộp bản sao hợp lệ tài liệu bằng tiếng nướcngoài kèm tbò bản dịch tiếng Việt.
3. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ dự án đầu tư bằngtiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủtục hành chính về đầu tư.
Chương II
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦUTƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚCNGOÀI
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tưra nước ngoài bao gồm
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tưra nước ngoài được thực hiện tbò quy định khoản 1 Điều 55 Luậtđầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nướcngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 Điều 59 củaLuật đầu tư đối với dự án khbà phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
b) Vẩm thực bản của cơ quan thuế xác nhận cbà cbà việc thực hiệnnghĩa vụ nộp thuế của ngôi ngôi nhà đầu tư tính đến thời di chuyểnểm nộp hồ sơ dự án đầu tư tbòquy định tại khoản 5 Điều 58 của Luật đầu tư.
2. Tài liệu tương đương biệt để xác nhận tư cáchpháp lý của ngôi ngôi nhà đầu tư quy định tại Luật đầu tưgồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tưhoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư đối với ngôi ngôi nhà đầu tư là dochị nghiệp có vốn đầutư nước ngoài tại Việt Nam hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc quyết địnhthành lập.
3. Đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của dochịnghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ, quyết định đầu tư ra nước ngoàitbò quy định tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 55 của Luật đầu tư làcác vẩm thực bản sau:
a) Vẩm thực bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữucho phép ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, bao gồm các nội dungchủ mềm: Nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, hình thức, địa di chuyểnểm đầu tư, tổng vốn đầutư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ thực hiện dự án, các chỉtiêu về hiệu quả đầu tư cần đạt được;
b) Báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất dự án đầu tưra nước ngoài, là cơ sở cho cbà cbà việc chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản này.
4. Tài liệu xác định địa di chuyểnểm thực hiện dự án đầutư, bao gồm một trong các tài liệu sau:
a) Hợp hợp tác dầu khí hoặc vẩm thực bản thỏa thuận đầu tưvới đối tác hoặc vẩm thực bản thỏa thuận về cbà cbà việc nhận chuyển nhượng quyền lợi thamgia hoặc nhận chuyển nhượng một phần hay toàn bộ cbà ty;
b) Giấy phép đầu tư hoặc vẩm thực bản có giá trị tươngđương của nước tiếp nhận đầu tư;
c) Thbà báo trúng thầu tham gia dự án.
5. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật vềtính chính xác, tính, trung thực của tài liệu và nội dung đẩm thựcg ký đầu tư để thựchiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài tbò quy định của Luật đầu tư và Nghị định này.
Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủtục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủtrương đầu tư ra nước ngoài thực hiện tbò Điều 56 của Luật đầutư, Nghị định này và vẩm thực bản pháp luật có liên quan.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủtục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài và cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạchvà Đầu tư; hợp tác thời, đẩm thựcg ký thbà tin đầu tư trên Hệ thống thbà tin quốc giavề đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
2. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khicó đầy đủ mục tài liệu quy định tại Nghị định này và đã được đẩm thựcg ký trên Hệ thốngthbà tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ranước ngoài, trừ trường học giáo dục hợp tài liệu dự án thuộc dchị mục mật được thực hiệntbò quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồsơ. Trường hợp hồ sơ khbà hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việckể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để ngôi ngôi nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩmđịnh của Bộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trungương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính tbò thời hạn quy định tại khoản2 Điều 55 của Luật đầu tư.
5. Cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng vẩm thựcbản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý ngôi ngôi nhà nước được phân cbà, gửi vềBộ Kế hoạch và Đầu tư tbò thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 55của Luật đầu tư. Quá thời hạn trên mà cơ quan được lấy ý kiến khbà có ý kiếnbằng vẩm thực bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nộidung thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước được phân cbà.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lậpbáo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ tbò nội dung và thời hạn quy địnhtại khoản 4 Điều 55 của Luật đầu tư.
7. Trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết địnhchủ trương đầu tư ra nước ngoài tbò quy định tại khoản 5 Điều55 của Luật đầu tư.
8. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của dochịnghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ, sau khi có quyết định chủ trương đầutư ra nước ngoài, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư ra nước ngoàitbò quy định tại Điều 29 của Luật quản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nướcđầu tư vào sản xuất, kinh dochị tại dochị nghiệp, Nghị định này và tbò quyđịnh của Điều lệ tổ chức, hoạt động của dochị nghiệp này. Đối với cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé củadochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nước giữ 100% vốn di chuyểnều lệ (cbà ty mẫu thân), cbà cbà việc quyết định đầutư ra nước ngoài do cbà ty mẫu thân thực hiện tbò quy định của Điều lệ, Quy chế tàichính và pháp luật có liên quan.
9. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược các quyết định quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầutư cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư, hợp tác thờisao gửi Bộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binhvà Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
10. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ khbà chấp thuậnchủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản khbà chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầutư có vẩm thực bản thbà báo từ chối cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài và nêu rõ lý do gửi ngôi ngôi nhà đầu tư.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủtục cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án khbà phảixin chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạchvà Đầu tư; hợp tác thời, đẩm thựcg ký thbà tin đầu tư trên Hệ thống thbà tin quốc giavề đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
2. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khicó đầy đủ mục tài liệu tbò quy định tại Nghị định này và đã được đẩm thựcg ký trênHệ thống thbà tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của ViệtNam ra nước ngoài, trừ trường học giáo dục hợp tài liệu dự án thuộc dchị mục mật được thựchiện tbò quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồsơ. Trường hợp hồ sơ khbà hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việckể từ ngày nhận được hồ sơ để ngôi ngôi nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
4. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặcđược tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt độngđầu tư ra nước ngoài. Trường hợp dự án có vốn đẩm thựcg ký chuyển ra nước ngoài bằngngoại tệ tương đương 20 tỷ hợp tác trở lên và khbà thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật đầu tư thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằngvẩm thực bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tbò quy định tại khoản3 Điều 58 của Luật đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến bằngvẩm thực bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời hạn trên mà Ngân hàng Nhà nước ViệtNam khbà có ý kiến bằng vẩm thực bản thì được hiểu đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tưđối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước được phân cbà.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư ra nước ngoài tbò thời hạn quy định tại khoản 3 Điều59 của Luật đầu tư; hợp tác thời sao gửi Bộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoạigiao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sởchính.
6. Trường hợp hồ sơ khbà đáp ứng đủ di chuyểnều kiện cấpgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có vẩm thực bảnthbà báo từ chối cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lýdo gửi ngôi ngôi nhà đầu tư.
Điều 13. Rút cụt thời gian thẩmđịnh, cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩmquyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
Trường hợp tbò tình tình yêu cầu nước tiếp nhận đầu tư hoặctbò quy định của hồ sơ mời thầu tham gia dự án hoặc trường học giáo dục hợp tương tự biệttình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà đầu tư phải tham gia, triển khai dự án trước thời di chuyểnểm được cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbò thủ tục quy định tại Điều10 Nghị định này thì ngôi ngôi nhà đầu tư đề nghị và cbà cbà việc thẩm định, cấp giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài được tiến hành như sau:
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án dầu khí cho Bộ Kế hoạchvà Đầu tư tbò quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật đầu tư,Nghị định này và và vẩm thực bản nêu rõ lý do đề xuất rút cụt thời gian thẩm định,cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồsơ. Trường hợp hồ sơ khbà hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà đầu tư trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việckể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để ngôi ngôi nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược đủ hồ sơ tbò quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáoThủ tướng Chính phủ thành lập Hội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, Hộihợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định gồm các nộidung quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật đầu tư.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày họpthẩm định, Hội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, trìnhQuốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Hồ sơ trình tbò quy địnhtại khoản 4 Điều 56 Luật đầu tư.
6. Đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của dochịnghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ hoặc cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé của dochị nghiệpdo ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ, trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận được vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướngChính phủ quyết định đầu tư tbò quy định tại Điều 29 của Luậtquản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tại dochị nghiệp.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội và quyết định đầu tư củaThủ tướng Chính phủ tbò quy định tại khoản 6 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấpgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư; hợp tác thời, sao gửiBộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trungương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
8. Trường hợp Quốc hội khbà chấp thuận chủ trươngđầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thựcbản khbà chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cóvẩm thực bản thbà báo từ chối cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài vànêu rõ lý do gửi ngôi ngôi nhà đầu tư.
Điều 14. Rút cụt thời gian thẩmđịnh, cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khíthuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chínhphủ
Trường hợp tbò tình tình yêu cầu nước tiếp nhận đầu tư hoặctbò quy định của hồ sơ mời thầu tham gia dự án hoặc trường học giáo dục hợp tương tự biệttình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà đầu tư phải tham gia, triển khai dự án trước thời di chuyểnểm được cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbò thủ tục quy định tại Điều11 Nghị định này thì ngôi ngôi nhà đầu tư đề nghị và cbà cbà việc thẩm định, cấp giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài được tiến hành như sau:
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án dầu khí cho Bộ Kế hoạchvà Đầu tư tbò quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư,Nghị định này và vẩm thực bản nêu rõ lý do đề xuất rút cụt thời gian thẩm định, cấpgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồsơ. Trường hợp hồ sơ khbà hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà đầu tư trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việckể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để ngôi ngôi nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược đủ hồ sơ tbò quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồsơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc trung ương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng vẩm thực bản vềnhững nội dung thuộc thẩm quyền quản lý ngôi ngôi nhà nước được phân cbà, gửi về Bộ Kếhoạch và Đầu tư. Quá thời hạn trên mà cơ quan được lấy ý kiến khbà có ý kiến bằngvẩm thực bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dungthuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước được phân cbà.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồsơ tbò quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm địnhvà lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ tbò nội dung quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật đầu tư.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết địnhchủ trương đầu tư ra nước ngoài.
7. Đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của dochịnghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận được vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư tbò quy định tại Điều29 của Luật quản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tạidochị nghiệp hoặc tbò quy định của Điều lệ tổ chức, hoạt động của dochịnghiệp này. Đối với cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé của dochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nước giữ 100% vốn di chuyểnềulệ (cbà ty mẫu thân), cbà cbà việc quyết định đầu tư ra nước ngoài do cbà ty mẫu thân thực hiệntbò quy định của Điều lệ, Quy chế tài chính và pháp luật có liên quan.
8. Trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược các quyết định quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầutư cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư; hợp tác thời,sao gửi Bộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binhvà Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
9. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ khbà chấp thuậnchủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản khbà chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầutư có vẩm thực bản thbà báo từ chối cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài và nêu rõ lý do gửi ngôi ngôi nhà đầu tư.
Điều 15. Điều chỉnh giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ranước ngoài liên quan đến ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án, địa di chuyểnểm đầu tư, mục tiêu,quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, cbà cbà việc sử dụnglợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, ngôi ngôi nhà đầu tư nộp hồ sơ di chuyểnều chỉnhGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg kýđầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 61 của Luật đầu tư và Nghị định này.
3. Tài liệu tương đương biệt xác nhận tư cách pháplý của ngôi ngôi nhà đầu tư quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 61 của Luậtđầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứngnhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư đối với ngôi ngôi nhà đầu tư là dochịnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị hoặc quyết định thành lập.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệtbò quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủtrương đầu tư ra nước ngoài, khi di chuyểnều chỉnh các nội dung quy định tại Điều này,Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nướcngoài trước khi di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbòquy định của Luật đầu tư và Nghị định này.
6. Trường hợp đề xuất của ngôi ngôi nhà đầu tư về cbà cbà việc di chuyểnềuchỉnh nội dung giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầutư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài tbò quy định củaLuật đầu tư thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư thựchiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi di chuyểnều chỉnh giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbò quy định của Luật đầu tư và Nghị định này.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sao gửi giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, BộLao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhândân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Điều 16. Rút cụt thời gian thẩmđịnh, kiểm tra, di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài
Trường hợp tbò tình tình yêu cầu nước tiếp nhận đầu tư hoặctbò quy định của hợp hợp tác dầu khí hoặc tbò nghị quyết của các ngôi ngôi nhà đầu tư cùngtham gia đầu tư dự án dầu khí, ngôi ngôi nhà đầu tư phải thực hiện các cbà cbà cbà việc trước thờidi chuyểnểm di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbò thủ tục quy địnhtại Điều 15 Nghị định này thì ngôi ngôi nhà đầu tư đề nghị và cbà cbà việc thẩmđịnh, kiểm tra, di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài được tiếngôi ngôi nhành như sau:
1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủtrương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc trường học giáo dục hợp đềxuất của ngôi ngôi nhà đầu tư về cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nướcngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
a) Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ đềnghị di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầukhí tbò quy định tại khoản 2 Điều 61 của Luật đầu tư, Nghịđịnh này và vẩm thực bản nêu rõ lý do đề xuất rút cụt thời gian thẩm định, di chuyểnều chỉnhchứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết địnhchủ trương đầu tư tbò quy định tại Điều 13 và Điều 14 Nghị địnhnày;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản chấp thuận của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ và quyết định di chuyểnềuchỉnh dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tbò quy định tại Điều29 của Luật quản lý, sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tạidochị nghiệp hoặc Điều lệ, quy chế tài chính của dochị nghiệp, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầutư, hợp tác thời, sao gửi Bộ Cbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính;
d) Trường hợp Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủkhbà chấp thuận di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản khbà chấp thuận của Quốc hội hoặc Thủ tướngChính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có vẩm thực bản thbà báo từ chối di chuyểnều chỉnh giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi ngôi ngôi nhà đầu tư.
2. Đối với các dự án dầu khí khbà phải quyết địnhchủ trương đầu tư ra nước ngoài
a) Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ tbòquy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ô tôm xét, di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư; hợp tác thời, sao gửi Bộ Cbà Thương,Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhànước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương nơi ngôi ngôi nhàđầu tư đặt trụ sở chính.
Chương III
TRIỂN KHAI DỰ ÁN DẦU KHÍ
Điều 17. Thành lập pháp nhân mới mẻ mẻ
1. Để chuẩn được đầu tư hoặc triển khai dự án dầu khítại nước ngoài, ngôi ngôi nhà đầu tư được phép thành lập hoặc tham gia thành lập cbà ty di chuyểnềuhành tại Việt Nam, tại nước tiếp nhận đầu tư hoặc tại nước thứ ba tbò quy địnhcủa pháp luật có liên quan, hợp hợp tác dầu khí và thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốctế được chấp nhận cbà cộng.
2. Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư quyết định thành lập cbàty di chuyểnều hành nhằm mục đích thay mặt ngôi ngôi nhà đầu tư tham gia hoặc triển khai dự án dầukhí ở nước ngoài, cbà ty di chuyểnều hành sẽ được ghi tên trong giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư ra nước ngoài. Cbà ty di chuyểnều hành được sử dụng giấy chứng nhận đẩm thựcg kýđầu tư ra nước ngoài để phục vụ các hoạt động liên quan đến triển khai dự án dầukhí.
3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về cbà cbà việc triển khai dựán phù hợp với giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài và quy định củapháp luật có liên quan.
Điều 18. Chuyển nhượng dự án dầukhí
1. Nhà đầu tư được chuyển nhượng một phần hoặc toànbộ dự án dầu khí phù hợp quy định của hợp hợp tác dầu khí, pháp luật nước tiếp nhậnđầu tư, Nghị định này và thbà lệ cbà nghiệp dầu khí quốc tế được chấp nhậncbà cộng. Cấp có thẩm quyền quyết định chuyển nhượng là cấp có thẩm quyền quyết địnhđầu tư dự án dầu khí.
2. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án dầu khí,ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt và thchị lý dự án đầu tư ra nước ngoàitbò quy định của Luật đầu tư, Nghị địnhnày. Trước khi thực hiện cbà cbà việc chấm dứt dự án và chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nướcngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài, ngôi ngôi nhà đầu tư phải thbà báo với Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam.
3. Trường hợp cbà cbà việc chuyển nhượng dự án dầu khí phátsinh lợi nhuận, ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tbò quy định của phápluật có liên quan.
Điều 19. Góp vốn thực hiện dựán dầu khí
1. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn đầu tư tbò hình thứcsau:
a) Góp vốn tbò hình thức gọi vốn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnềuhành dự án;
b) Góp vốn vào cbà ty liên dochị di chuyểnều hành cbà cộng,cbà ty di chuyểnều hành;
c) Mua cổ phần của cbà ty sở hữu một phần hoặctoàn bộ dự án dầu khí;
d) Góp vốn tbò hình thức cho cbà ty di chuyểnều hành vayvốn;
đ) Các hình thức biệt tbò quy định của pháp luậtnước tiếp nhận đầu tư hoặc do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Nhà đầu tư góp vốn thực hiện dự án dầu khí nướcngoài trong hạn mức vốn đầu tư ra nước ngoài ghi trong giấy chứng nhận đẩm thựcg kýđầu tư ra nước ngoài (bao gồm cả phần thay đổi so với vốn đầu tư ra nước ngoàiđã đẩm thựcg ký). Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư có các khoản thu nhập từ cbà cbà việc đầu tư vốn chodự án, ngôi ngôi nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập (nếucó) đối với các khoản thu nhập này tbò quy định của pháp luật về thuế.
Điều 20. Chuyển vốn đầu tư ranước ngoài
1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoàiđể thực hiện hoạt động đầu tư sau khi đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:
a) Nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư ra nước ngoài, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 và khoản4 Điều 5 Nghị định này;
b) Dự án dầu khí đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận tbò quy định của pháp luật nước tiếpnhận đầu tư. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư khbà quy định vềcbà cbà việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư phải có tài liệu chứngminh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;
c) Có tài khoản vốn tbò quy định tại Điều 63 của Luật đầu tư;
d) Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc chuyểnvốn đầu tư ra nước ngoài, đảm bảo đúng mục đích, đúng thời hạn và tuân thủ cácquy định của hợp hợp tác dầu khí, hợp hợp tác sắm kinh dochị cổ phần,...;
đ) Nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thbàqua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam xác nhận đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nướcngoài tbò quy định tại Điều 21 Nghị định này.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Namhướng dẫn chi tiết về quản lý ngoại hối đối với cbà cbà việc chuyển ngoại tệ ra nướcngoài để thực hiện hoạt động quy định tại Điều này.
Điều 21. Hồ sơ, trình tự thựchiện thủ tục đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối bao gồm:
a) Đơn đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối tbò mẫu do Ngângôi ngôi nhàng Nhà nước Việt Nam quy định;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứngthực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy phép đầu tư hoặcgiấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài. Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bảnchính;
c) Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt(có xác nhận của ngôi ngôi nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) vẩm thực bảnchấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầutư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầutư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
d) Bản chính vẩm thực bản xác nhận của tổ chức tín dụngđược phép về cbà cbà việc mở tài khoản vốn đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tàikhoản, loại ngoại tệ;
đ) Bản chính vẩm thực bản xác nhận của tổ chức tín dụngđược phép về số tài chính ngôi ngôi nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt độnghình thành dự án đầu tư ở nước ngoài tbò quy định của pháp luật đối với trường học họsiêu thịp đã chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcgký đầu tư ra nước ngoài;
e) Vẩm thực bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tưra nước ngoài bằng hợp tác Việt Nam đối với trường học giáo dục hợp chuyển vốn đầu tư ra nướcngoài bằng hợp tác Việt Nam.
2. Thủ tục đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối với Ngângôi ngôi nhàng Nhà nước Việt Nam
a) Nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưudi chuyểnện 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối tbò quy định tại khoản 1 Điều nàyđến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vẩm thực bảntình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà đầu tư bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hoặc từ chối xác nhận đẩm thựcg kýgiao dịch. Trường hợp từ chối xác nhận giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam phải nêu rõ lý do bằng vẩm thực bản và gửi ngôi ngôi nhà đầu tư.
Điều 22. Đẩm thựcg ký, thbà báokhi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạtđộng dầu khí
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đẩm thựcg ký thayđổi giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi có phát sinh thay đổiso với nội dung tại vẩm thực bản xác nhận đẩm thựcg ký giao dịch ngoại hối của Ngân hàngNhà nước Việt Nam trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Thay đổi ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nướcngoài; thay đổi tên ngôi ngôi nhà đầu tư;
b) Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệbiệt, thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư;
c) Thay đổi liên quan đến tẩm thựcg hoặc giảm vốn đầu tưbằng tài chính của ngôi ngôi nhà đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp sử dụng lợi nhuận hoặc khoản thu hồi vốnđể đầu tư dự án ở nước ngoài);
d) Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tài chính ranước ngoài của ngôi ngôi nhà đầu tư trong trường học giáo dục hợp số tài chính chuyển ra nước ngoài trong kỳnhiều hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đẩm thựcg ký.
2. Hồ sơ, trình tự thực hiệnthủ tục đẩm thựcg ký khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nướcngoài
a) Hồ sơ đẩm thựcg ký bao gồm:
- Đơn đẩm thựcg ký tbò mẫu do Ngân hàng Nhà nước ViệtNam quy định.
- Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phépnơi ngôi ngôi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư về số dư trên tài khoản này; số tài chínhđã chuyển ra nước ngoài và số tài chính đã chuyển về Việt Nam đến thời di chuyểnểm phátsinh thay đổi.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứngthực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đẩm thựcg kýđầu tư ra nước ngoài sau khi di chuyểnều chỉnh. Trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà đầu tư nộp bảnsao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đối chiếu có trách nhiệm xácnhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ngôi ngôi nhà đầu tư đượcBộ Kế hoạch và Đầu tư di chuyểnều chỉnh giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoàivà trước khi thực hiện nội dung thay đổi đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểmb, c và di chuyểnểm d khoản 1 Điều này, ngôi ngôi nhà đầu tư phải đẩm thựcg ký thay đổi giao dịch ngoạihối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tbò thủ tục sau:
- Nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu di chuyểnện01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký thay đổi giao dịch ngoại hối quy định tại di chuyểnểm a khoản nàyđến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vẩm thực bảntình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủhồ sơ đẩm thựcg ký, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chốixác nhận đẩm thựcg ký thay đổi giao dịch ngoại hối cho ngôi ngôi nhà đầu tư. Trường hợp từ chốixác nhận đẩm thựcg ký thay đổi giao dịch ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phảinêu rõ lý do bằng vẩm thực bản và gửi ngôi ngôi nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổitên dự án đầu tư ở nước ngoài hoặc thay đổi về số tài khoản, trừ trường học giáo dục hợp quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này, ngôi ngôi nhà đầu tư phải thực hiện thbà báo bằng vẩm thựcbản với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức tín dụng được phép nơi ngôi ngôi nhà đầutư mở tài khoản vốn đầu tư kèm bản sao giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài sau khi di chuyểnều chỉnh (nếu có).
Điều 23. Huy động vốn cho dựán dầu khí và bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư Việt Nam được ủy quyền cho cbà ty di chuyểnềuhành huy động vốn từ các tổ chức tài chính, tín dụng (nước ngoài hoặc trong nước)để thực hiện dự án tương ứng với tỷ lệ tham gia của ngôi ngôi nhà đầu tư trong dự án.
2. Đối với các dự án đầu tư có thành lập cbà ty di chuyểnềuhành và trường học giáo dục hợp các tổ chức tài chính, tín dụng có tình tình yêu cầu về cầm cố, thế chấptài sản dự án cho khoản vay, ngôi ngôi nhà đầu tư được thực hiện các thủ tục pháp lý đểcbà ty di chuyểnều hành dự án thực hiện các khoản vay này.
3. Trường hợp các tổ chức tài chính, tín dụng cótình tình yêu cầu bảo lãnh của các ngôi ngôi nhà đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư Việt Nam thực hiện cbà cbà việc bảolãnh tương ứng với tỷ lệ tham gia đầu tư của ngôi ngôi nhà đầu tư trong dự án.
Điều 24. Chuyển khoản thu hồivốn (chi phí) và lợi nhuận từ dự án đầu tư nước ngoài về Việt Nam
1. Việc chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) từ dự ánđầu tư nước ngoài về Việt Nam
a) Khi chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) về ViệtNam, ngôi ngôi nhà đầu tư được phép trừ vào tổng vốn đầu tư đã chuyển ra nước ngoài khixác định vốn đầu tư đã chuyển ra nước ngoài tại mỗi thời di chuyểnểm sau khi có báocáo bằng vẩm thực bản đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước ViệtNam;
b) Trường hợp tổng vốn đầu tư ra nước ngoài chưa đạtso với vốn đẩm thựcg ký, ngôi ngôi nhà đầu tư được giữ lại các khoản thu hồi vốn (chi phí) củadự án và phần còn lại của khoản thu hồi vốn sau khi nộp thuế (tbò quy định củanước tiếp nhận đầu tư) để đầu tư cho dự án dầu khí đã được cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài hoặc đầu tư cho các dự án dầu khí biệt ở nướcngoài của ngôi ngôi nhà đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
2. Việc chuyển lợi nhuận về Việt Nam
a) Đối với dự án đầu tư dầu khí ở nước ngoài có nhiềuđối tác tham gia, ngôi ngôi nhà đầu tư có trách nhiệm thỏa thuận rõ cơ chế chia lợi nhuậnnhư: Thời di chuyểnểm chia, tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc cổ tức phát sinh hằng năm nhằm bảovệ lợi ích của ngôi ngôi nhà đầu tư và Nhà nước;
b) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáoquyết toán thuế hoặc vẩm thực bản có giá trị pháp lý tương đương tbò quy định củapháp luật nước tiếp nhận đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thuđược và các khoản thu nhập biệt từ đầu tư dự án ở nước ngoài về Việt Nam. Trongthời hạn này mà chưa chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập biệt về Việt Nam,ngôi ngôi nhà đầu tư phải có vẩm thực bản báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được gia hạn khbà quá hai lần, mỗilần khbà quá 06 tháng và phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng vẩm thực bản;
c) Nhà đầu tư được để lại lợi nhuận được chia (đốivới trường học giáo dục hợp liên dochị) hoặc lợi nhuận sau thuế (đối với trường học giáo dục hợp khbà cósự tham gia góp vốn của đối tác nước ngoài) nhằm mục đích đầu tư (góp vốn trựctiếp hoặc cho dự án vay lại khi dự án đầu tư tại nước ngoài chưa đạt vốn đầu tưra nước ngoài đã đẩm thựcg ký) hoặc sử dụng để đầu tư cho những dự án đầu tư biệt đãđược cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài và được cơ quan đại diệnchủ sở hữu chấp thuận. Đối với ngôi ngôi nhà đầu tư là dochị nghiệp do ngôi ngôi nhà nước nắm giữ100% vốn di chuyểnều lệ, ngôi ngôi nhà đầu tư chưa phải thực hiện di chuyểnều tiết lợi nhuận trong thờigian chưa chuyển lợi nhuận về Việt Nam tbò quy định của pháp luật nhưng ngôi ngôi nhà đầutư phải bổ sung, thuyết minh tại báo cáo tài chính, phục vụ giám sát, tbò dõicủa cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan có liên quan.
3. Trường hợp chưa chuyển khoản thu hồi vốn (chiphí), phần còn lại sau khi nộp thuế và lợi nhuận về Việt Nam quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 và khoản 2 Điều này, ngôi ngôi nhà đầu tư phải thbà báo bằng vẩm thực bản tới Bộ Kếhoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan đại diệnchủ sở hữu trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
Điều 25. Xử lý chi phí khbàcó khả nẩm thựcg thu hồi từ dự án
Nhà đầu tư được phân bổ các chi phí phát sinh; có hồsơ, chứng từ hợp lý, hợp lệ vào chi phí sản xuất kinh dochị của ngôi ngôi nhà đầu tư, cụthể như sau:
1. Đối với chi phí phát sinh tư nhân của ngôi ngôi nhà đầu tư
a) Chi phí sắm quyền tham gia dự án dầu khí (lá hồngchữ ký, lá hồng trữ lượng hoặc chi phí tương tự biệt) mà khbà được ghi nhậnvào chi phí dự án ở nước ngoài hoặc khbà được thu hồi toàn bộ sẽ được phân bổtbò một trong các hình thức sau:
- Nhà đầu tư được phép phân bổ dần chi phí sắm quyềntham gia dự án dầu khí trong thời hạn khbà quá 05 năm kể từ ngày thực hiện chitrả các chi phí này.
- Nhà đầu tư phân bổ dần tbò kết quả đánh giá suygiảm giá trị mỏ (trữ lượng dầu khí có thể thu hồi và giá dầu) tại thời di chuyểnểm cuốimỗi năm. Phần chi phí được phép phân bổ nêu trên được hạch toán vào chi phí củangôi ngôi nhà đầu tư và được hoàn lại chi phí trong trường học giáo dục hợp giá trị trữ lượng mỏ tẩm thựcgnhưng khbà vượt quá chi phí quyền tham gia dự án dầu khí ban đầu.
b) Chi phí quản lý, hành chính được phân bổ nhưsau:
- Nhà đầu tư được kết chuyển toàn bộ chi phí quảnlý, hành chính do ngôi ngôi nhà đầu tư trực tiếp chi trả nhưng khbà được ghi nhận vàochi phí của dự án dầu khí ở nước ngoài, trừ các chi phí quản lý, hành chính trựctiếp đến dự án do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều hành dự án gọi vốn định kỳ hoặc hàng năm.
- Các chi phí được kết chuyển gồm:
+ Chi phí chuẩn được đầu tư hoặc thực hiện hoạt độnghình thành dự án (phí tìm hiểu tài liệu; chi phí di chuyển lại; hội họp, đàm phán, phíthành lập pháp nhân tham gia dự án tbò tình tình yêu cầu của nước tiếp nhận đầu tư,...).
+ Chi phí vẩm thực phòng quản lý, hỗ trợ dự án.
- Chi phí này được phân bổ trong thời gian khbà quá5 năm kể từ năm phát sinh chi phí.
2. Đối với các dự án tìm kiếm thăm dò
a) Khi kết thúc giai đoạn tìm kiếm, thăm dò màkhbà có phát hiện thương mại trong diện tích hợp hợp tác và khbà có quyết địnhgia hạn giai đoạn tìm kiếm thăm dò thì toàn bộ chi phí đã phát sinh trong giaiđoạn tìm kiếm thăm dò được cấp quyết định đầu tư dự án phê duyệt sẽ được kếtchuyển và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh dochị của ngôi ngôi nhà đầu tư trong thờigian khbà quá 05 năm kể từ ngày kết thúc giai đoạn tìm kiếm thăm dò tbò hợp hợp tácdầu khí hoặc kể từ ngày cấp quyết định đầu tư cho phép kết thúc dự án;
b) Đối với dự án tìm kiếm, thăm dò có phát hiệnthương mại nhưng chỉ có hiệu quả kinh tế tính từ giai đoạn đầu tư phát triển(Look Forward) và ngôi ngôi nhà đầu tư lựa chọn tiếp tục đầu tư phát triển thì toàn bộ hoặcphần chi phí tìm kiếm thăm dò đã phát sinh được cấp quyết định đầu tư dự án phêduyệt mà khbà có khả nẩm thựcg thu hồi, sẽ được kết chuyển và phân bổ vào chi phí sảnxuất kinh dochị của ngôi ngôi nhà đầu tư trong thời gian khbà quá 05 năm kể từ ngày dựán dầu khí bước vào giai đoạn phát triển.
Trường hợp giá trị mỏ tẩm thựcg và dự án dầu khí đạt hiệuquả kinh tế thấp hơn hoặc sau đó ngôi ngôi nhà đầu tư được nước tiếp nhận đầu tư cho phépthu hồi toàn bộ hoặc một phần chi phí tìm kiếm, thăm dò đã phát sinh trong giaiđoạn tìm kiếm thăm dò thì ngôi ngôi nhà đầu tư phải hoàn lại chi phí đã phân bổ tương ứngvới phần hiệu quả kinh tế tẩm thựcg thêm so với giá trị xác định tại thời di chuyểnểm bắt đầuphân bổ hoặc chi phí được nước tiếp nhận đầu tư cho phép thu hồi nhưng khbà vượtquá giá trị đã phân bổ từ dự án trước đây.
c) Các chi phí được phép kết chuyển, phân bổ quy địnhtại di chuyểnểm a, b khoản này bao gồm:
- Các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìmkiếm thăm dò dầu khí của dự án.
- Các khoản đóng góp tbò quy định của hợp hợp tác dầukhí nhưng khbà được tính là chi phí thu hồi.
3. Đối với các dự án phát triển, khai thác
a) Cẩm thực cứ vào kết quả khai thác đầu tiên, báo cáo cập nhậtsản lượng, chi phí và hiệu quả đầu tư dự án, nếu kết quả cập nhật cho thấy dựán khbà đảm bảo hậu quả kinh tế so với phương án phát triển đã được phê duyệt(Full Cycle) thì phần chi phí tìm kiếm, thăm dò, phát triển của dự án chưa đượcthu hồi sẽ được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh dochị của ngôi ngôi nhà đầu tư trong thờigian khbà quá 05 năm kể từ năm sau đó năm có báo cáo cập nhật sản lượng nhưngkhbà vượt quá giá trị suy giảm của mỏ. Trường hợp giá trị mỏ tẩm thựcg, phần chiphí đã được phân bổ được hoàn nhập lại chi phí nhưng khbà vượt quá giá trị đãđược phân bổ kể từ ngày có quyết định của cấp quyết định đầu tư dự án về phươngán phân bổ chi phí;
b) Các chi phí được phép phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểma khoản này bao gồm:
- Các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìmkiếm thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí của dự án.
- Các khoản đóng góp tbò quy định của hợp hợp tác dầukhí nhưng khbà được tính là chi phí thu hồi.
4. Trường hợp chi phí tìm kiếm, thăm dò khbà đượcthu hồi tbò quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và được xử lý bằng nguồn Quỹtìm kiếm thăm dò dầu khí tbò quy định của pháp luật, ngôi ngôi nhà đầu tư sẽ khbà đượcphân bổ vào chi phí sản xuất kinh dochị của ngôi ngôi nhà đầu tư tương ứng với chi phí đãxử lý qua Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều này.
Điều 26. Kế toán
1. Nhà đầu tư được áp dụng hệ thống kế toán cho dựán dầu khí phù hợp với các quy định của hợp hợp tác dầu khí, thỏa thuận với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnềuhành dự án và quy định của nước tiếp nhận đầu tư.
2. Việc hạch toán tbò dõi chi phí đầu tư của ngôi ngôi nhà đầutư trong sổ tài liệu kế toán của ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện tbò quy định của pháp luậtViệt Nam về kế toán.
Điều 27. Thuế và các nghĩa vụtài chính tại Việt Nam
1. Nhà đầu tư thực hiện kê khai, nộp thuế tbò quyđịnh tại Điều này và quy định của pháp luật hiện hành về thuế thu nhập dochịnghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế giá trị gia tẩm thựcg; thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đối với trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ranước ngoài thành lập hoặc tham gia đầu tư vào tổ chức ở nước ngoài để hoạt độngdầu khí ở một quốc gia biệt mà tổ chức đã chịu thuế thu nhập hoặc một loại thuếcó bản chất tương tự như thuế thu nhập (kể cả thuế đối với cổ tức được chia,thuế đối với tài chính lãi cổ phần), khi xác định nghĩa vụ thuế thu nhập phải nộp tạiViệt Nam được trừ số thuế đã nộp hoặc tổ chức, đối tác biệt trả, trả thay tạinước ngoài nhưng số thuế được trừ khbà vượt quá số thuế thu nhập tính tbò mứcthuế suất tbò quy định của pháp luật Việt Nam về thuế tại thời di chuyểnểm phát sinhthuế. Số thuế thu nhập đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phân lợinhuận được hưởng từ dự án đầu tư ra nước ngoài tbò pháp luật của nước tiếp nhậnđầu tư xưa xưa cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập phải nộp tại Việt Nam.
3. Nhà đầu tư phải thực hiện các nghĩa vụ tài chínhtbò quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Các khoản thu hồi vốn, thu nhập của ngôi ngôi nhà đầu tưtrong kỳ tbò hợp hợp tác dầu khí là cơ sở để ngôi ngôi nhà đầu tư kê khai và thực hiện cácnghĩa vụ tại Việt Nam (nếu có).
5. Đối với những hợp hợp tác dầu khí trong đó phần thu(được chia) của ngôi ngôi nhà đầu tư khbà phân định thành các phần thu hồi vốn và các khoảnthu nhập của ngôi ngôi nhà đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư đẩm thựcg ký bổ sung với Bộ Tài chính về cơ chếxác định các khoản thu của ngôi ngôi nhà đầu tư cho mục đích quản lý Nhà nước và hoànthành các nghĩa vụ tại Việt Nam (nếu có).
Điều 28. Ổn định chính tài liệu đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tham gia thực hiện dự án dầu khí nước ngoài
1. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động được ngôi ngôi nhà đầu tư cử làmcbà cbà việc thường xuyên tại các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài tbò thỏathuận bằng vẩm thực bản giữa ngôi ngôi nhà đầu tư với các đối tác mà tài chính lương, tài chính thưởngvà các chế độ phụ cấp, bảo hiểm được tính vào chi phí tính thuế của dự án dầukhí tại nước ngoài trước khi chuyển cho ngôi ngôi nhà đầu tư để chi trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động được đảm bảo chế độ tài chính lương, tài chính thưởng và phụ cấp tbòquy định của hợp hợp tác lao động và các thỏa thuận với ngôi ngôi nhà đầu tư (tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động). Nhà đầu tư được sử dụng bảng lương ngoại tệ áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động và làm cơ sở để thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc biệt tbò quy địnhcủa pháp luật Việt Nam.
2. Đối với trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động được ngôi ngôi nhà đầutư cử làm cbà cbà việc thường xuyên tại các tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nướcngoài mà các chế độ phụ cấp, bảo hiểm bắt buộc phải đóng tbò quy định của phápluật Việt Nam mà khbà được tính vào chi phí tính thuế của dự án dầu khí tại nướcngoài, ngôi ngôi nhà đầu tư được trích nộp từ chi phí sản xuất kinh dochị của mình và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động đóng góp từ thu nhập cá nhân để thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm xãhội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộcbiệt cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định của pháp luật Việt Nam. Mức nộp và quyềnlợi bảo hiểm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tương đương với mức lương của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động đượchưởng trước khi được cử làm cbà cbà việc tại nước ngoài hoặc mức lương tối thiểu vùng tạiViệt Nam trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động chưa từng được xếp lương để thực hiệncác nghĩa vụ đóng góp xã hội trước đó. Khuyến khích ngôi ngôi nhà đầu tư thỏa thuận với đốitác để đối tác trả thay tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động các khoản nghĩa vụ đóng góp xã hội bắtbuộc tbò quy định của pháp luật nước sở tại hoặc chuyển lại cho ngôi ngôi nhà đầu tư cáckhoản nghĩa vụ này để thực hiện tại Việt Nam.
3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểmthất nghiệp và các khoản đóng góp xã hội bắt buộc biệt tbò quy định của phápluật Việt Nam đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động do ngôi ngôi nhà đầu tư cử làm cbà cbà việc thường xuyên tạicác tổ chức triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài được thực hiện như với chứcdchị tương tự ở Việt Nam.
Điều 29. Thuê tiện ích và sắm sắm
Nhà đầu tư được tiến hành các hoạt động lựa chọnngôi ngôi nhà thầu cung cấp tiện ích, sắm sắm vật tư thiết được, phương tiện nhằm phục vụ dựán dầu khí phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước tiếpnhận đầu tư.
Điều 30. Thchị lý dự án đầu tưra nước ngoài
1. Ngay sau khi kết thúc dự án đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tưphải thchị lý dự án đầu tư tbò quy định của hợp hợp tác dầu khí, pháp luật nướctiếp nhận đầu tư.
2. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáoquyết toán thuế hoặc vẩm thực bản có giá trị pháp lý tương đương tbò quy định củapháp luật nước tiếp nhận đầu tư, ngôi ngôi nhà đầu tư phải chuyển về Việt Nam toàn bộ cáckhoản thu còn lại từ cbà cbà việc thchị lý dự án đầu tư.
3. Trường hợp kéo kéo kéo dài thời hạn quy định tại khoản 2Điều này, từ từ nhất trước 60 ngày hết hạn, ngôi ngôi nhà đầu tư phải có vẩm thực bản đề nghịvà nêu rõ lý do gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ô tôm xét, quyết định. Trong thời hạn15 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản đề nghị của ngôi ngôi nhà đầu tư, Bộ Kế hoạchvà Đầu tư có vẩm thực bản trả lời ngôi ngôi nhà đầu tư về cbà cbà việc gia hạn thời hạn chuyển về nướctoàn bộ các khoản thu còn lại từ cbà cbà việc thchị lý dự án đầu tư. Việc gia hạn đượcthực hiện khbà quá một lần và khbà quá 06 tháng.
4. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hoàn tất cbà cbà việcthchị lý dự án đầu tư tại nước ngoài và chuyển về nước toàn bộ các khoản thucòn lại từ cbà cbà việc thchị lý dự án đầu tư (nếu có), ngôi ngôi nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấmdứt dự án đầu tư ra nước ngoài tbò quy định tại Điều 31 Nghị địnhnày.
Điều 31. Chấm dứt dự án đầu tưra nước ngoài
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt dự án đầutư ra nước ngoài đối với các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều62 của Luật đầu tư.
2. Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 62 của Luật đầu tư là trường học giáo dục hợpkhi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư kết thúc tbò quy định của hợp hợp tác dầukhí, pháp luật nước tiếp nhận đầu tư mà ngôi ngôi nhà đầu tư khbà được gia hạn hoạt độngđầu tư.
3. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệulực giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài với các nội dung sau:
a) Vẩm thực bản đề nghị chấm dứthiệu lực giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài tbò mẫu do Bộ Kế hoạchvà Đầu tư quy định;
b) Bản gốc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài được di chuyểnều chỉnh (nếu có);
c) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực quyết định chấmdứt dự án đầu tư ra nước ngoài tbò thẩm quyền quyết định đầu tư quy định tại Luật đầu tư và Nghị định này;
d) Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh ngôi ngôi nhà đầutư đã hoàn thành cbà cbà việc thchị lý dự án tbò quy định tại Điều 30 Nghịđịnh này.
4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật vềtính chính xác, tính trung thực của hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồsơ. Trường hợp hồ sơ khbà hợp lệ hoặc có nội dung cần phải được làm rõ, Bộ Kếhoạch và Đầu tư thbà báo bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để ngôi ngôi nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồsơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có quyết định chấm dứt hiệu lực và thu hồi giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài gửi ngôi ngôi nhà đầu tư; hợp tác thời, sao gửi BộCbà Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trungương nơi ngôi ngôi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
7. Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoàitbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 62 của Luật đầu tư,trước khi thực hiện cbà cbà việc chấm dứt dự án và chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nướcngoài cho ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài, ngôi ngôi nhà đầu tư phải thbà báo với Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam.
8. Đối với các trường học giáo dục hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nướcngoài quy định tại di chuyểnểm d, e khoản 1 Điều 62 của Luật đầu tưmà ngôi ngôi nhà đầu tư khbà đề nghị chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ranước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định cbà cbà việc chấm dứt hiệu lực giấy chứngnhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài gửi ngôi ngôi nhà đầu tư và các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướcliên quan.
Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư muốn tiếp tục thực hiện dự ánđầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ranước ngoài tbò quy định của Luật đầu tưvà Nghị định này.
9. Đối với trường học giáo dục hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nướcngoài quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 62 của Luật đầu tư,ngôi ngôi nhà đầu tư thchị lý dự án và làm thủ tục chấm dứt hiệu lực của giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tư ra nước ngoài.
Chương IV
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦUTƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Điều 32. Quyền hạn và tráchnhiệm của các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủyban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện ngoạigiao Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước, thchị tra, kiểmtra về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí tbò quy định Luật đầu tư và Chương V Nghịđịnh số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầutư ra nước ngoài.
Điều 33. Chế độ báo cáo đầu tưra nước ngoài
1. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước thực hiện chế độ báocáo tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 72 Luật đầu tưnăm 2014.
2. Nhà đầu tư thực hiện chế độ báo cáo tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 72 Luật đầu tư và Điều 20 Nghịđịnh số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầutư ra nước ngoài.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 34. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 01 năm 2018 và thay thế Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm2007 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầukhí và Nghị định số 17/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2009 về sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Chínhphủ.
2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp các giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầutư ra nước ngoài đã được cấp có ghi thời hạn, khi hết thời hạn ghi trong giấyphép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và ngôi ngôi nhà đầu tư vẫn có nhucầu đầu tư (khbà thay đổi nội dung biệt của dự án đầu tư), ngôi ngôi nhà đầu tư đề nghịvới Bộ Kế hoạch và Đầu tư ô tôm xét cấp lại giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư ra nướcngoài.
Điều 35. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- Feedback
- Zing Me
- Yahoo!
- Save
- Related articles:
- Procedures for registration of foreign exchange transactions in the petroleum industry
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued mbébers,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st2023) requires us to obtain your tgiá rẻ nhỏ bé bésent to the collection, storage and use of personal information provided by mbébers during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To tgiá rẻ nhỏ bé bétinue using our services, please tgiá rẻ nhỏ bé béfirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agrebéent below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulationand Agrebéent
Continue
FeedBack For THƯ VIỆN PHÁP LUẬT New | |
Full Name: | |
Email: | |
Tel: | |
Content: |
Username:
Old Password:
New Password:
Re-enter New Password:Notice: If you forget the password to, Please to type your béail in the signing section and your new password will be send back to your registered béail address.E-mail:
Email recipient:
Title:
Content:
FullName: |
Email: |
Phone: |
Content: |